FQA: Các câu hỏi về kiểm kê khí nhà kính thường gặp?
Kiểm kê khí nhà kính (KNK) là bước đi nền tảng giúp doanh nghiệp xác định chính xác các nguồn phát thải, từ đó xây dựng lộ trình cắt giảm hiệu quả. Đây không chỉ là trách nhiệm ứng phó với biến đổi khí hậu mà còn là cơ hội để tối ưu chi phí, tuân thủ pháp luật và nâng cao uy tín thương hiệu.
1. Các đối tượng phải kiểm kê khí nhà kính?
Các cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hàng năm từ 3.000 tấn CO₂ tương đương trở lên hoặc các nhà máy điện, cơ sở công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hàng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên. Danh mục chi tiết được quy định tại Nghị định 06/2022/NĐ-CP.
2. Thời gian và tần suất các doanh nghiệp cần báo cáo kiểm kê khí nhà kính như thế nào?
Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ 2 năm một lần và nộp báo cáo về UBND cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 3 của kỳ báo cáo tiếp theo.
3. Văn bản pháp luật chính quy đinh về kiểm kê khí nhà kính hiện nay?
• Luật bảo vệ môi trường 2020 (Số 72/2020/QH14)
• Nghị định 06/2022/NĐ-CP: Quy định chi tiết về giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon.
• Thông tư 01/2022/TT-BTNMT: Quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Quyết định 01/2022/QĐ-TTg
• Quyết định 13/2024/QĐ-TTg
4. Phương pháp và Phạm vi Kiểm kê khí nhà kính
4.1. Áp dụng tiêu chuẩn nào?
Doanh nghiệp cần tuân thủ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, vốn được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như ISO 14064-1 và GHG Protocol.
4.2. Xác định các phạm vi?
– Phạm vi 1 (Trực tiếp): Phát thải từ các nguồn thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp (ví dụ: đốt nhiên liệu, khí rò rỉ).
– Phạm vi 2 (Gián tiếp): Phát thải từ việc mua điện, hơi nước, nhiệt hoặc làm mát.
– Phạm vi 3 (Khác): Các phát thải gián tiếp khác trong chuỗi giá trị (ví dụ: vận tải, xử lý chất thải, đi lại của nhân viên).
Theo quy định hiện tại, việc báo cáo Phạm vi 1 và Phạm vi 2 là bắt buộc.
5. Phương pháp và hệ số phát thải do cơ quan nào quy định?
Sử dụng phương pháp tính toán và hệ số phát thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các hệ số này được công bố chính thức và cập nhật để phù hợp với điều kiện quốc gia.
>>> Đọc thêm: Công thức tính toán phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính tại Nghị định 119/2025
6. Thu thập và Quản lý Dữ liệu
6.1. Cần thu thập dữ liệu gì trong quá trình kiểm kê khí nhà kính ?
Cần thu thập số liệu hoạt động (activity data) như: lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít, kg), lượng điện năng sử dụng (kWh), khối lượng nguyên vật liệu, khối lượng chất thải, số km di chuyển của phương tiện, v.v.
6.2. Nguồn dữ liệu ở đâu?
Từ các nguồn có thể kiểm chứng: hóa đơn (tiền điện, nhiên liệu), biên bản giao nhận, nhật ký vận hành thiết bị, số liệu từ đồng hồ đo, kết quả quan trắc.
6.3. Công cụ quản lý dữ liệu?
Có thể sử dụng bảng tính (như Excel) cho quy mô nhỏ hoặc các phần mềm chuyên dụng về kiểm kê khí nhà kính để quản lý hiệu quả và giảm sai sót.
7. Báo cáo và Thẩm định
7.1. Cấu trúc báo cáo kiểm kê khí nhà kính là gì?
Báo cáo phải được lập theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2022/TT-BTNMT, bao gồm các thông tin chung về cơ sở, kết quả kiểm kê theo từng phạm vi, phương pháp tính toán và thông tin về đảm bảo chất lượng.
7.2. Quy trình thẩm định như thế nào?
Báo cáo kiểm kê khí nhà kính của doanh nghiệp phải được thẩm định (xác minh) bởi một đơn vị độc lập có đủ năng lực được Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận trước khi nộp cho cơ quan nhà nước.
7.3. Sử dụng kết quả của kiểm kê khí nhà kính để làm gì?
Ngoài việc tuân thủ pháp luật, kết quả kiểm kê giúp doanh nghiệp:
– Xác định các nguồn phát thải chính để lên kế hoạch giảm chi phí năng lượng.
– Xây dựng chiến lược giảm phát thải và phát triển bền vững.
– Nâng cao hình ảnh và thương hiệu với các đối tác và khách hàng.